Logo Header
  1. Môn Toán
  2. ứng dụng số phức giải toán khai triển, tính tổng nhị thức niutơn

ứng dụng số phức giải toán khai triển, tính tổng nhị thức niutơn

Nội dung ứng dụng số phức giải toán khai triển, tính tổng nhị thức niutơn

Bài viết giới thiệu phương pháp ứng dụng số phức giải toán khai triển, tính tổng nhị thức Niutơn, đây là lớp bài toán tương đối phức tạp đối với học sinh khối 11 khi các em giải toán bằng các phương pháp khác, tuy nhiên nếu biết áp dụng số phức (được học ở chương trình Giải tích 12) thì lời giải các bài toán sẽ trở nên gọn gàng và dễ hiểu hơn.

Phương pháp

Ta nhắc lại công thức khai triển nhị thức Niutơn:

${\left( {a + b} \right)^n} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {a^{n – k}}{b^k}$ $ = C_n^o{a^n} + C_n^1{a^{n – 1}}b + C_n^1{a^{n – 2}}{b^2}$ $ + … + C_n^{n – 1}a{b^{n – 1}} + C_n^n{b^n}.$

Ta lưu ý rằng $\forall m \in {N^*}$ thì ${i^{4m}} = 1$, ${i^{4m + 1}} = i$, ${i^{4m + 2}} = – 1$, ${i^{4m + 3}} = – i.$

Các ví dụ điển hình thường gặp

Ví dụ 1. Tính tổng:

a. ${S_1} = 1 – C_n^2 + C_n^4 – C_n^6 + … .$

b. ${S_2} = C_n^1 – C_n^3 + C_n^5 – C_n^7 + … .$

Ta có:

${\left( {1 + i} \right)^n}$ $ = 1 + C_n^1i + C_n^2{i^2} + … + C_n^n{i^n}$

$ = \left( {1 – C_n^2 + C_n^4 – C_n^6 + …} \right)$ $ + i\left( {C_n^1 – C_n^3 + C_n^5 – C_n^7 + …} \right) (1).$

${\left( {1 + i} \right)^n}$ $ = \sqrt {{2^n}} c{\rm{os}}\frac{{n\pi }}{4} + i\sqrt {{2^n}} {\rm{sin}}\frac{{n\pi }}{4} (2).$

Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra:

${{\rm{S}}_1} = \sqrt {{2^n}} c{\rm{os}}\frac{{n\pi }}{4}.$

${S_2} = \sqrt {{2^n}} {\rm{sin}}\frac{{n\pi }}{4}.$

Ví dụ 2. Chứng minh rằng: $C_{100}^0 – C_{100}^2 + C_{100}^4 – C_{100}^6$ $ + … – C_{100}^{98} + C_{100}^{100} = – {2^{50}}.$

${\left( {1 + i} \right)^{100}}$ $ = C_{100}^0 + C_{100}^1i + C_{100}^2{i^2} + … + C_{100}^{100}{i^{100}}$

$ = \left( {C_{100}^0 – C_{100}^2 + C_{100}^4 – … + C_{100}^{100}} \right)$ $ + \left( {C_{100}^1 – C_{100}^3 + C_{100}^5 + … – C_{100}^{99}} \right)i.$

${\left( {1 + i} \right)^2} = 2i$ $ \Rightarrow {\left( {1 + i} \right)^{100}} = {\left( {2i} \right)^{50}} = – {2^{50}}.$

Vậy: $C_{100}^0 – C_{100}^2 + C_{100}^4 – … + C_{100}^{100} = – {2^{50}}.$

Ví dụ 3. Tính các tổng sau:

$A = C_{15}^0 – 3C_{15}^2 + 5C_{15}^4 – 7C_{15}^6$ $ + …. + 13C_{15}^{12} – 15C_{15}^{14}.$

$B = 2C_{15}^1 – 4C_{15}^3 + 6C_{15}^5 – 8C_{15}^7$ $ + …. + 14C_{15}^{13} – 16C_{15}^{15}.$

Xét khai triển:

${\left( {1 + x} \right)^{15}}$ $ = C_{15}^0 + C_{15}^1x + C_{15}^2{x^2} + C_{15}^3{x^3}$ $ + … + C_{15}^{12}{x^{12}} + C_{15}^{13}{x^{13}} + C_{15}^{14}{x^{14}} + C_{15}^{15}{x^{15}}$

$ \Rightarrow x{\left( {1 + x} \right)^{15}}$ $ = C_{15}^0x + C_{15}^1{x^2} + C_{15}^2{x^3} + C_{15}^3{x^4}$ $ + … + C_{15}^{12}{x^{13}} + C_{15}^{13}{x^{14}} + C_{15}^{14}{x^{15}} + C_{15}^{15}{x^{16}}.$

Lấy đạo hàm hai vế:

${\left( {1 + x} \right)^{15}} + 15x{\left( {1 + x} \right)^{14}}$

$ = C_{15}^0 + 2C_{15}^1x + 3C_{15}^2{x^2} + 4C_{15}^3{x^3}$ $ + … + 13C_{15}^{12}{x^{12}} + 14C_{15}^{13}{x^{13}}$ $ + 15C_{15}^{14}{x^{14}} + 16C_{15}^{15}{x^{15}}.$

Thay $x$ bởi $i$ ta được:

${\left( {1 + i} \right)^{15}} + 15i{\left( {1 + i} \right)^{14}}$ $ = C_{15}^0 + 2C_{15}^1i + 3C_{15}^2{i^2} + 4C_{15}^3{i^3}$ $ + … + 13C_{15}^{12}{i^{12}} + 14C_{15}^{13}{i^{13}}$ $ + 15C_{15}^{14}{i^{14}} + 16C_{15}^{15}{i^{15}}$

= (${C_{15}^0 – 3C_{15}^2 + 5C_{15}^4 – 7C_{15}^6}$ ${ + …. + 13C_{15}^{12} – 15C_{15}^{14}}$) + (${2C_{15}^1 – 4C_{15}^3 + 6C_{15}^5 – 8C_{15}^7}$ ${ + …. + 14C_{15}^{13} – 16C_{15}^{15}}$)$i.$

Mặt khác:

${\left( {1 + i} \right)^{15}} + 15i{\left( {1 + i} \right)^{14}}$ $ = \sqrt {{2^{15}}} {\left( {c{\rm{os}}\frac{\pi }{4} + {\rm{i}}\sin \frac{\pi }{4}} \right)^{15}}$ $ + 15i\sqrt {{2^{14}}} {\left( {c{\rm{os}}\frac{\pi }{4} + {\rm{i}}\sin \frac{\pi }{4}} \right)^{14}}$

$ = \sqrt {{2^{15}}} \left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2} – \frac{{\sqrt 2 }}{2}i} \right) + 15i{.2^7}\left( { – i} \right)$ $ = {2^7} – {2^7}i + {15.2^7}$ $ = {16.2^7} – {2^7}i = {2^{11}} – {2^7}i.$

Vậy:

$A = C_{15}^0 – 3C_{15}^2 + 5C_{15}^4 – 7C_{15}^6$ $ + …. + 13C_{15}^{12} – 15C_{15}^{14} = {2^{11}}.$

$B = 2C_{15}^1 – 4C_{15}^3 + 6C_{15}^5 – 8C_{15}^7$ $ + …. + 14C_{15}^{13} – 16C_{15}^{15} = – {2^7}.$

[ads]

Ví dụ 4. Chứng minh rằng:

${S_1} = C_n^0 – C_n^2 + C_n^4 – C_n^6 + C_n^8 – …$ $ = {\left( {\sqrt 2 } \right)^n}\cos \frac{{n\pi }}{4}.$

${S_2} = C_n^1 – C_n^3 + C_n^5 – C_n^7 + C_n^9 – …$ $ = {\left( {\sqrt 2 } \right)^n}\sin \frac{{n\pi }}{4}.$

Xét khai triển nhị thức Newton:

${\left( {1 + i} \right)^n}$ $ = C_n^0 + iC_n^1 + {i^2}C_n^2 + {i^3}C_n^3 + {i^4}C_n^4$ $ + … + {i^{n – 1}}C_n^{n – 1} + {i^n}C_n^n.$

Vì ${i^k} = \left\{ \begin{array}{l}

1, (k = 4m)\\

i, (k = 4m + 1)\\

– 1, (k = 4m + 2)\\

– i, (k = 4m + 3)

\end{array} \right.$ với $m \in {{\rm Z}^ + }$, nên ta có:

${\left( {1 + i} \right)^n}$ $ = C_n^0 – C_n^2 + C_n^4 – …$ $ + i\left( {C_n^1 – C_n^3 + C_n^5 – ….} \right).$

Mặt khác, theo công thức Moivre thì:

${\left( {1 + i} \right)^n}$ $ = {\left( {\sqrt 2 } \right)^n}{\left( {\cos \frac{\pi }{4} + i\sin \frac{\pi }{4}} \right)^n}$ $ = {\left( {\sqrt 2 } \right)^n}\left( {\cos \frac{{n\pi }}{4} + i\sin \frac{{n\pi }}{4}} \right).$

Từ $(1)$ và $(2)$ ta có điều phải chứng minh.

Ví dụ 5. Tính tổng $S = \frac{1}{2}C_{2n}^1 – \frac{1}{4}C_{2n}^3 + \frac{1}{6}C_{2n}^5 – \frac{1}{8}C_{2n}^7 + …$

Chú ý rằng $\frac{1}{{2k}}C_{2n}^{2k – 1} = \frac{1}{{2n + 1}}C_{2n + 1}^{2k}$ nên:

$S = \frac{1}{2}C_{2n}^1 – \frac{1}{4}C_{2n}^3 + \frac{1}{6}C_{2n}^5 – \frac{1}{8}C_{2n}^7 + …$

$ = \frac{1}{{2n + 1}}C_{2n + 1}^2 – \frac{1}{{2n + 1}}C_{2n + 1}^4$ $ + \frac{1}{{2n + 1}}C_{2n + 1}^6 – \frac{1}{{2n + 1}}C_{2n + 1}^8 + …$

$ = \frac{1}{{2n + 1}}$.$\left( {C_{2n + 1}^2 – C_{2n + 1}^4 + C_{2n + 1}^6 – C_{2n + 1}^8 + …} \right).$

Vì ${\left( {1 + i} \right)^{2n + 1}}$ $ = \left( {C_{2n + 1}^0 – C_{2n + 1}^2 + C_{2n + 1}^4 – …} \right)$ $ + i\left( {C_{2n + 1}^1 – C_{2n + 1}^3 + C_{2n + 1}^5 – …} \right).$

Và ${\left( {1 + i} \right)^{2n + 1}}$ $ = {\left( {\sqrt 2 } \right)^{2n + 1}}$ $\left( {\cos \frac{{2n + 1}}{4}\pi + i\sin \frac{{2n + 1}}{4}\pi } \right)$ nên:

$C_{2n + 1}^0 – C_{2n + 1}^2 + C_{2n + 1}^4 – C_{2n + 1}^6$ $ + … = {\left( {\sqrt 2 } \right)^{2n + 1}}\cos \frac{{2n + 1}}{4}\pi .$

Vậy ta có $S = \frac{1}{{2n + 1}}$ $\left[ {1 – {{\left( {\sqrt 2 } \right)}^{2n + 1}}\cos \frac{{2n + 1}}{4}\pi } \right].$

Ví dụ 6. Tính tổng: $(n \in {{\rm Z}^ + }).$

$A = C_n^0\cos a + C_n^1\cos 2a + C_n^2\cos 3a$ $ + … + C_n^{n – 1}\cos na + C_n^n\cos (n + 1)a.$

$B = C_n^0\sin a + C_n^1\sin 2a + C_n^2\sin 3a$ $ + … + C_n^{n – 1}\sin na + C_n^n\sin (n + 1)a.$

Đặt $z = \cos a + i\sin a$ thì ${z^n} = \cos na + i\sin na.$

Do đó ta có:

$A + iB = C_n^0\left( {\cos a + i\sin a} \right)$ $ + C_n^1\left( {\cos 2a + i\sin 2a} \right)$ $ + C_n^2\left( {\cos 3a + i\sin 3a} \right)$

$ + … + C_n^{n – 1}\left( {\cos na + i\sin na} \right)$ $ + C_n^n\left( {\cos (n + 1)a + i\sin (n + 1)a} \right)$

$ = z\left( {C_n^0 + C_n^1z + C_n^2{z^2} + C_n^3{z^3} + … + C_n^n{z^n}} \right)$ $ = z{\left( {1 + z} \right)^n}.$

Vì $1 + z = 1 + \cos a + i\sin a$ $ = 2\cos \frac{a}{2}\left( {\cos \frac{a}{2} + i\sin \frac{a}{2}} \right).$

Nên: $A + iB = \left( {\cos a + i\sin a} \right)$.${\left[ {2\cos \frac{a}{2}\left( {\cos \frac{a}{2} = i\sin \frac{a}{2}} \right)} \right]^n}$

$ = {2^n}{\cos ^n}\frac{a}{2}\left( {\cos a + i\sin a} \right)$.$\left( {\cos \frac{{na}}{2} + i\sin \frac{{na}}{2}} \right)$

$ = {2^n}{\cos ^n}\frac{a}{2}$.$\left( {\cos \frac{{n + 2}}{2}a + i\sin \frac{{n + 2}}{2}a} \right)$

Vậy $A = {2^n}{\cos ^n}\frac{a}{2}\cos \frac{{n + 2}}{2}a$, $B = {2^n}{\cos ^n}\frac{a}{2}\sin \frac{{n + 2}}{2}a.$

Nhận xét: Cho $n$ là giá trị cụ thể, suy ra được nhiều biểu thức lượng giác đẹp.

Ví dụ: $\cos a + 5\cos 2a + 10\cos 3a$ $ + 10\cos 4a + 5\cos 5a + \cos 6a$ $ = {2^5}{\cos ^5}\frac{a}{2}\cos \frac{{7a}}{2}.$

Chia sẻ và giới thiệu thông tin ứng dụng số phức giải toán khai triển, tính tổng nhị thức niutơn mới nhất

ứng dụng số phức giải toán khai triển, tính tổng nhị thức niutơn đã chính thức diễn ra. Môn Toán là một trong những môn thi quan trọng, đánh giá năng lực toán học của các học sinh trước khi bước vào giai đoạn tiếp theo của hành trình học tập.

Trang web MonToan.vn đã nhanh chóng cập nhật và chia sẻ đề thi chính thức môn Toán trong chuỗi TIPS Giải Toán 12. Không chỉ cung cấp đề thi, MonToan.vn còn đưa ra đáp án và lời giải chi tiết ứng dụng số phức giải toán khai triển, tính tổng nhị thức niutơn, giúp các thầy cô giáo, các em học sinh và các bạn học sinh có thể dễ dàng kiểm tra kết quả và phân tích cách giải.

Việc chia sẻ đề thi chính thức và lời giải chi tiết ứng dụng số phức giải toán khai triển, tính tổng nhị thức niutơn giúp các thầy cô giáo có thêm tài liệu tham khảo để giảng dạy, giúp các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực của bản thân và tìm ra những điểm cần cải thiện. Đồng thời, việc này cũng giúp các bạn học sinh lớp dưới có thể tham khảo để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT trong tương lai.