Logo Header
  1. Môn Toán
  2. tìm nguyên hàm bằng phương pháp phân tích

tìm nguyên hàm bằng phương pháp phân tích

Nội dung tìm nguyên hàm bằng phương pháp phân tích

Bài viết hướng dẫn tìm nguyên hàm bằng phương pháp phân tích. Kiến thức và các ví dụ trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu nguyên hàm – tích phân và ứng dụng được đăng tải trên montoan.vn.

Phương pháp: Để tìm nguyên hàm $\int {f(x)dx} $, ta phân tích:

$f(x) = {k_1}.{f_1}(x) + {k_2}.{f_2}(x) + … + {k_n}.{f_n}(x).$

Trong đó: ${f_1}(x), {f_2}(x), …, {f_n}(x)$ có trong bảng nguyên hàm hoặc ta dễ dàng tìm được nguyên hàm.

Khi đó: $\int {f(x)dx} = {k_1}\int {{f_1}(x)dx} $ $ + {k_2}\int {{f_2}(x)dx} + … + {k_n}\int {{f_n}(x)dx} .$

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Tìm nguyên hàm:

1. $I = \int {\frac{{2{x^2} + x + 1}}{{x – 1}}dx} .$

2. $J = \int {\frac{{{x^3} – 1}}{{x + 1}}dx} .$

3. $K = \int {{{\left( {x – \frac{1}{x}} \right)}^3}dx} .$

1. Ta có: $\frac{{2{x^2} + x + 1}}{{x – 1}}$ $ = 2x + 3 + \frac{4}{{x – 1}}.$

Suy ra $I = \int {(2x + 3 + \frac{4}{{x – 1}})dx} $ $ = {x^2} + 3x + 4\ln \left| {x – 1} \right| + C.$

2. Ta có: $\frac{{{x^3} – 1}}{{x + 1}} = \frac{{{x^3} + 1 – 2}}{{x + 1}}$ $ = {x^2} – x + 1 – \frac{2}{{x + 1}}.$

Suy ra $J = \int {\left( {{x^2} – x + 1 – \frac{2}{{x + 1}}} \right)dx} $ $ = \frac{{{x^3}}}{3} – \frac{{{x^2}}}{2} + x – 2\ln \left| {x + 1} \right| + C.$

3. Ta có: ${\left( {x – \frac{1}{x}} \right)^3}$ $ = {x^3} – 3x + \frac{3}{x} – \frac{1}{{{x^3}}}.$

Suy ra $K = \int {\left( {{x^3} – 3x + \frac{3}{x} – \frac{1}{{{x^3}}}} \right)dx} $ $ = \frac{{{x^4}}}{4} – \frac{{3{x^2}}}{2} + 3\ln \left| x \right| + \frac{1}{{2{x^2}}} + C.$

Ví dụ 2. Tìm nguyên hàm:

1. $I = \int {\frac{{dx}}{{{{({x^2} – 1)}^2}}}} .$

2. $J = \int {\frac{{{x^3} + 2x + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}dx} .$

3. $K = \int {\frac{{2{x^2} + 1}}{{{{(x + 1)}^5}}}dx} .$

1. Ta có: $\frac{1}{{{{({x^2} – 1)}^2}}}$ $ = \frac{1}{4}\frac{{{{\left[ {(x + 1) – (x – 1)} \right]}^2}}}{{{{\left[ {(x – 1)(x + 1)} \right]}^2}}}$

$ = \frac{1}{4}\left[ {\frac{1}{{{{(x – 1)}^2}}} – \frac{2}{{(x – 1)(x + 1)}} + \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}} \right]$ $ = \frac{1}{4}\left[ {\frac{1}{{{{(x – 1)}^2}}} – \frac{1}{{x – 1}} + \frac{1}{{x + 1}} + \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}}} \right].$

Suy ra $I = \frac{1}{4}\left[ { – \frac{1}{{x – 1}} + \ln \left| {\frac{{x + 1}}{{x – 1}}} \right| – \frac{1}{{x + 1}}} \right] + C.$

2. Ta có: ${x^3} + 2x + 1$ $ = {(x + 1)^3} – 3{(x + 1)^2}$ $ + 5(x + 1) – 2.$

Suy ra $J = \int {(x – 2 + \frac{5}{{x + 1}} – \frac{2}{{{{(x + 1)}^2}}})dx} $

$ = \frac{{{x^2}}}{2} – 2x + 5\ln \left| {x + 1} \right| + \frac{2}{{x + 1}} + C.$

3. Ta phân tích $2{x^2} + 1$ $ = 2{(x + 1)^2} – 4(x + 1) + 3.$

Suy ra:

$K = \int {\left( {\frac{2}{{{{(x + 1)}^3}}} – \frac{4}{{{{(x + 1)}^4}}} + \frac{3}{{{{(x + 1)}^5}}}} \right)dx} $

$ = – \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}} + \frac{4}{{3{{(x + 1)}^3}}} – \frac{3}{{4{{(x + 1)}^4}}} + C.$

Ví dụ 3. Tìm nguyên hàm:

1. $I = \int {{{({e^x} + 2{e^{ – x}})}^2}dx} .$

2. $J = \int {\frac{{{3^x} + {{4.5}^x}}}{{{7^x}}}dx} .$

1. Ta có: ${({e^x} + 2{e^{ – x}})^2}$ $ = {e^{2x}} + 4 + 4.{e^{ – 2x}}.$

Suy ra: $I = \int {({e^{2x}} + 4 + 4{e^{ – 2x}})dx} $ $ = \frac{1}{2}{e^{2x}} + 4x – 2{e^{ – 2x}} + C.$

2. $J = \int {\left( {{{\left( {\frac{3}{7}} \right)}^x} + 4.{{\left( {\frac{5}{7}} \right)}^x}} \right)dx} $ $ = \frac{1}{{\ln \frac{3}{7}}}.{\left( {\frac{3}{7}} \right)^x} + \frac{4}{{\ln \frac{5}{7}}}.{\left( {\frac{5}{7}} \right)^x} + C.$

[ads]

Ví dụ 4. Tìm nguyên hàm: $I = \int {\frac{{{{\sin }^4}x}}{{{{\cos }^2}x}}dx} .$

$I = \int {\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} + {{\cos }^2}x – 2} \right)dx} $

$I = \tan x – 2x $ $+ \int {\frac{{dx}}{2}} + \frac{1}{4}\int {\cos 2xd\left( {2x} \right)} $ $ = \tan x – \frac{3}{2}x + \frac{1}{4}\sin 2x + C.$

Ví dụ 5. Tìm nguyên hàm:

1. $I = \int {{{\cos }^4}2xdx} .$

2. $J = \int {(\cos 3x.\cos 4x + {{\sin }^3}2x)dx} .$

1. Ta có: ${\cos ^4}2x = \frac{1}{4}{\left( {1 + \cos 4x} \right)^2}$ $ = \frac{1}{4}\left( {1 + 2\cos 4x + {{\cos }^2}4x} \right)$

$ = \frac{1}{4}\left( {1 + 2\cos 4x + \frac{{1 + \cos 8x}}{2}} \right)$ $ = \frac{1}{8}\left( {3 + 4\cos 4x + \cos 8x} \right)$

$ \Rightarrow I = \frac{1}{8}\int {(3 + 4\cos 4x + \cos 8x)dx} $ $ = \frac{1}{8}\left( {3x + \sin 4x + \frac{1}{8}\sin 8x} \right) + C.$

2. Ta có: $\cos 3x.\cos 4x = \frac{1}{2}\left[ {\cos 7x + \cos x} \right].$

${\sin ^3}2x = \frac{3}{4}\sin 2x – \frac{1}{4}\sin 6x.$

Nên suy ra: $ J = \frac{1}{{14}}\sin 7x + \frac{1}{2}\sin x$ $ – \frac{3}{8}\cos 2x + \frac{1}{{24}}\cos 6x + C.$

Ví dụ 6. Tìm nguyên hàm:

1. $I = \int {\left( {\frac{1}{{{{\ln }^2}x}} – \frac{1}{{\ln x}}} \right)dx} .$

2. $J = \int {\frac{{x{e^x} + 1}}{{{{(x + {e^x})}^2}}}dx} .$

1. Ta có: $\frac{1}{{{{\ln }^2}x}} – \frac{1}{{\ln x}} = \frac{{1 – \ln x}}{{{{\ln }^2}x}}$ $ = \frac{{x(\ln x)’ – (x)’\ln x}}{{{{\ln }^2}x}} = \left( {\frac{x}{{\ln x}}} \right)’.$

Vậy $I = \int {\left( {\frac{x}{{\ln x}}} \right)’dx} = \frac{x}{{\ln x}} + C.$

2. Ta có: $\frac{{x{e^x} + 1}}{{{{(x + {e^x})}^2}}}$ $ = – \frac{{(x + 1)'(x + {e^x}) – (x + {e^x})'(x + 1)}}{{{{(x + {e^x})}^2}}}$ $ = – \left( {\frac{{x + 1}}{{x + {e^x}}}} \right)’.$

Suy ra $J = – \frac{{x + 1}}{{x + {e^x}}} + C.$

Chia sẻ và giới thiệu thông tin tìm nguyên hàm bằng phương pháp phân tích mới nhất

tìm nguyên hàm bằng phương pháp phân tích đã chính thức diễn ra. Môn Toán là một trong những môn thi quan trọng, đánh giá năng lực toán học của các học sinh trước khi bước vào giai đoạn tiếp theo của hành trình học tập.

Trang web MonToan.vn đã nhanh chóng cập nhật và chia sẻ đề thi chính thức môn Toán trong chuỗi TIPS Giải Toán 12. Không chỉ cung cấp đề thi, MonToan.vn còn đưa ra đáp án và lời giải chi tiết tìm nguyên hàm bằng phương pháp phân tích, giúp các thầy cô giáo, các em học sinh và các bạn học sinh có thể dễ dàng kiểm tra kết quả và phân tích cách giải.

Việc chia sẻ đề thi chính thức và lời giải chi tiết tìm nguyên hàm bằng phương pháp phân tích giúp các thầy cô giáo có thêm tài liệu tham khảo để giảng dạy, giúp các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực của bản thân và tìm ra những điểm cần cải thiện. Đồng thời, việc này cũng giúp các bạn học sinh lớp dưới có thể tham khảo để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT trong tương lai.