Logo Header
  1. Môn Toán
  2. giải và biện luận phương trình bậc nhất một ẩn

giải và biện luận phương trình bậc nhất một ẩn

Nội dung giải và biện luận phương trình bậc nhất một ẩn

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải và biện luận phương trình bậc nhất một ẩn, nội dung bài viết gồm 3 phần: phương pháp giải, ví dụ minh họa và các bài tập rèn luyện, các ví dụ và bài tập trong bài viết đều được phân tích và giải chi tiết.

1. Phương pháp giải và biện luận phương trình bậc nhất một ẩn

Giải và biện luận phương trình dạng $ax + b = 0:$

• Nếu $a\ne 0$, ta có: $ax + b = 0$ $\Leftrightarrow x=-\frac{b}{a}$, do đó phương trình có nghiệm duy nhất $x=-\frac{b}{a}.$

• Nếu $a=0$: phương trình $ax + b = 0$ trở thành $0x+b=0$, khi đó:

+ Trường hợp 1: Với $b=0$ phương trình $ax + b = 0$ nghiệm đúng với mọi $x\in R.$

+ Trường hợp 2: Với $b\ne 0$ phương trình $ax + b = 0$ vô nghiệm.

Chú ý:

+ Phương trình $ax+b=0$ có nghiệm $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

a\ne 0 \\

a=b=0 \\

\end{matrix} \right.$

+ Phương trình $ax+b=0$ vô nghiệm $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

a=0 \\

b\ne 0 \\

\end{matrix} \right.$

+ Phương trình $ax+b=0$ có nghiệm duy nhất $\Leftrightarrow a\ne 0.$

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Giải và biện luận phương trình sau với $m$ là tham số:

a) $\left( {m – 1} \right)x + 2 – m = 0.$

b) $m\left( {mx – 1} \right) = 9x + 3.$

c) ${(m + 1)^2}x$ $ = (3m + 7)x + 2 + m.$

a) Phương trình tương đương với $\left( {m – 1} \right)x = m – 2.$

+ Với $m – 1 = 0$ $ \Leftrightarrow m = 1:$ phương trình trở thành $0x = – 1$, suy ra phương trình vô nghiệm.

+ Với $m – 1 \ne 0$ $ \Leftrightarrow m \ne 1:$ phương trình tương đương với $x = \frac{{m – 2}}{{m – 1}}.$

Kết luận:

+ Nếu $m = 1$, phương trình vô nghiệm.

+ Nếu $m \ne 1$, phương trình có nghiệm duy nhất $x = \frac{{m – 2}}{{m – 1}}.$

b) Ta có: $m\left( {mx – 1} \right) = 9x + 3$ $ \Leftrightarrow \left( {{m^2} – 9} \right)x = m + 3.$

Với ${m^2} – 9 = 0$ $ \Leftrightarrow m = \pm 3:$

+ Khi $m=3:$ Phương trình trở thành $0x=6$, suy ra phương trình vô nghiệm.

+ Khi $m=-3$: Phương trình trở thành $0x=0$, suy ra phương trình nghiệm đúng với mọi $x\in R.$

Với ${{m}^{2}}-9\ne 0$ $\Leftrightarrow m\ne \pm 3$: Phương trình tương đương với $x=\frac{m+3}{{{m}^{2}}-9}=\frac{1}{m-3}$.

Kết luận:

+ Với $m=3$: Phương trình vô nghiệm.

+ Với $m=-3$: Phương trình nghiệm đúng với mọi $x\in R.$

+ Với $m\ne \pm 3$: Phương trình có nghiệm $x=\frac{1}{m-3}.$

c) Phương trình tương đương với $\left[ {{(m+1)}^{2}}-3m-7 \right]x=2+m$ $\Leftrightarrow \left( {{m}^{2}}-m-6 \right)x=2+m.$

Với ${{m}^{2}}-m-6=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

m=3 \\

m=-2 \\

\end{matrix} \right.$:

+ Khi $m=3:$ Phương trình trở thành $0x=5$, suy ra phương trình vô nghiệm.

+ Khi $m=-2:$ Phương trình trở thành $0x=0$, suy ra phương trình nghiệm đúng với mọi $x\in R.$

Với ${{m}^{2}}-m-6\ne 0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

m\ne 3 \\

m\ne -2 \\

\end{matrix} \right.$: Phương trình tương đương với $x=\frac{m+2}{{{m}^{2}}-m-6}=\frac{1}{m-3}$.

Kết luận:

+ Với $m=3$ : Phương trình vô nghiệm.

+ Với $m=-2$ : Phương trình nghiệm đúng với mọi $x\in R.$

+ Với $m\ne 3$ và $m\ne -2$: Phương trình có nghiệm $x=\frac{1}{m-3}.$

Ví dụ 2. Giải và biện luận phương trình sau với $a,b$ là tham số:

a) ${a^2}\left( {x – a} \right) = {b^2}\left( {x – b} \right).$

b) $b\left( {ax – b + 2} \right) = 2\left( {ax + 1} \right).$

a) Ta có: ${a^2}\left( {x – a} \right) = {b^2}\left( {x – b} \right)$ $ \Leftrightarrow \left( {{a^2} – {b^2}} \right)x = {a^3} – {b^3}.$

Với ${{a}^{2}}-{{b}^{2}}=0$ $\Leftrightarrow a=\pm b:$

+ Khi $a=b$: Phương trình trở thành $0x=0$, suy ra phương trình nghiệm đúng với mọi $x\in R.$

+ Khi $a=-b$ và $b\ne 0$: Phương trình trở thành $0x=-2{{b}^{3}}$, suy ra phương trình vô nghiệm.

(Trường hợp $a=-b$, $b=0$ $\Rightarrow a=b=0$ thì rơi vào trường hợp $a=b$).

Với ${{a}^{2}}-{{b}^{2}}\ne 0$ $\Leftrightarrow a\ne \pm b$: Phương trình tương đương với $x=\frac{{{a}^{3}}-{{b}^{3}}}{{{a}^{2}}-{{b}^{2}}}=$ $\frac{{{a}^{2}}+ab+{{b}^{2}}}{a+b}.$

Kết luận:

+ Với $a=b$: Phương trình nghiệm đúng với mọi $x\in R.$

+ Với $a=-b$ và $b\ne 0$: Phương trình vô nghiệm.

+ Với $a\ne \pm b$: Phương trình có nghiệm là $x=\frac{{{a}^{2}}+ab+{{b}^{2}}}{a+b}.$

b) Ta có $b\left( ax-b+2 \right)=2\left( ax+1 \right)$ $\Leftrightarrow a\left( b-2 \right)x={{b}^{2}}-2b+2.$

Với $a\left( b-2 \right)=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

a=0 \\

b=2 \\

\end{matrix} \right.$

+ Khi $a=0$: Phương trình trở thành $0x={{b}^{2}}-2b+2$, do ${{b}^{2}}-2b+2={{\left( b-1 \right)}^{2}}+1>0$ nên phương trình vô nghiệm.

+ Khi $b=2$: Phương trình trở thành $0x=2$, suy ra phương trình vô nghiệm.

Với $a\left( b-2 \right)\ne 0$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

a\ne 0 \\

b\ne 2 \\

\end{matrix} \right.$: Phương trình tương đương với $x=\frac{{{b}^{2}}-2b+2}{a\left( b-2 \right)}$ .

Kết luận:

+ Với $a=0$ hoặc $b=2$ thì phương trình vô nghiệm.

+ Với $a\ne 0$ và $b\ne 2$ thì phương trình có nghiệm là $x=\frac{{{b}^{2}}-2b+2}{a\left( b-2 \right)}.$

Ví dụ 3. Tìm $m$ để phương trình sau có nghiệm duy nhất:

a) $({{m}^{2}}-m)x=2x+{{m}^{2}}-1.$

b) $m\left( 4mx-3m+2 \right)=x(m+1).$

a) Ta có $({{m}^{2}}-m)x=2x+{{m}^{2}}-1$ $\Leftrightarrow ({{m}^{2}}-m-2)x={{m}^{2}}-1.$

Phương trình có nghiệm duy nhất $\Leftrightarrow a\ne 0$ hay ${{m}^{2}}-m-2\ne 0$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

m\ne -1 \\

m\ne 2 \\

\end{matrix} \right.$

Vậy với $m\ne -1$ và $m\ne 2$ thì phương trình có nghiệm duy nhất.

b) Ta có $m\left( 4mx-3m+2 \right)=x(m+1)$ $\Leftrightarrow \left( 4{{m}^{2}}-m-1 \right)x=3{{m}^{2}}-2m.$

Phương trình có nghiệm duy nhất $\Leftrightarrow a\ne 0$ hay $4{{m}^{2}}-m-1\ne 0$ $\Leftrightarrow m\ne \frac{1\pm \sqrt{17}}{8}.$

Vậy với $m\ne \frac{1\pm \sqrt{17}}{8}$ thì phương trình có nghiệm duy nhất.

Ví dụ 4. Tìm $m$ để đồ thị hai hàm số sau không cắt nhau $y=\left( m+1 \right){{x}^{2}}+3{{m}^{2}}x+m$ và $y=\left( m+1 \right){{x}^{2}}+12x+2.$

Đồ thị hai hàm số không cắt nhau khi và chỉ khi phương trình $\left( m+1 \right){{x}^{2}}+3{{m}^{2}}x+m$ $=\left( m+1 \right){{x}^{2}}+12x+2$ vô nghiệm $\Leftrightarrow 3\left( {{m}^{2}}-4 \right)x=2-m$ vô nghiệm $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{{m^2} – 4 = 0}\\

{2 – m \ne 0}

\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{m = \pm 2}\\

{m \ne 2}

\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow m = – 2.$

Vậy với $m=-2$ là giá trị cần tìm.

[ads]

3. Bài tập rèn luyện

a. Đề bài:

Bài toán 1. Giải và biện luận phương trình sau với $m$ là tham số:

a) $\left( 2m-4 \right)x+2-m=0.$

b) $(m+1)x=(3{{m}^{2}}-1)x+m-1.$

Bài toán 2. Giải và biện luận các phương trình sau:

a) $\frac{x+a-b}{a}-\frac{x+b-a}{b}=\frac{{{b}^{2}}-{{a}^{2}}}{ab}.$

b) $\frac{ax-1}{x-1}+\frac{2}{x+1}=\frac{a\left( {{x}^{2}}+1 \right)}{{{x}^{2}}-1}.$

Bài toán 3. Tìm $m$ để phương trình sau vô nghiệm:

a) $({{m}^{2}}-m)x=2x+{{m}^{2}}-1.$

b) ${{m}^{2}}\left( x-m \right)=x-3m+2.$

Bài toán 4. Tìm điều kiện của $a,b$ để phương trình sau có nghiệm.

a) $a\left( bx-a+2 \right)=\left( a+b-1 \right)x+1.$

b) $\frac{2x-a}{a}-b=\frac{2x-b}{b}-a(a,b\ne 0).$

b. Hướng dẫn và đáp số:

Bài toán 1
.

a) Phương trình tương đương với $\left( 2m-4 \right)x=m-2.$

+ Với $2m-4=0$ $\Leftrightarrow m=2$: Phương trình trở thành $0x=0$, suy ra phương trình nghiệm đúng với mọi $x$.

+ Với $2m-4\ne 0$ $\Leftrightarrow m\ne 2$: Phương trình tương đương với $x=-1.$

Kết luận:

+ Với $m=2$: Phương trình nghiệm đúng với mọi $x.$

+ Với $m\ne 2$: Phương trình có nghiệm duy nhất $x=-1.$

b) Phương trình tương đương với $\left( 3{{m}^{2}}-m-2 \right)x=1-m.$

Với $3{{m}^{2}}-m-2=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

m=1 \\

m=-\frac{2}{3} \\

\end{matrix} \right.$:

+ Khi $m=1:$ Phương trình trở thành $0x=0$, phương trình nghiệm đúng với mọi $x$.

+ Khi $m=-\frac{2}{3}$: Phương trình trở thành $0x=\frac{5}{3}$, suy ra phương trình vô nghiệm.

Với $3{{m}^{2}}-m-2\ne 0$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

m\ne 1 \\

m\ne -\frac{2}{3} \\

\end{matrix} \right.$, phương trình $\Leftrightarrow x=\frac{1-m}{3{{m}^{2}}-m-2}=\frac{-1}{3m+2}.$

Kết luận:

+ Với $m=-\frac{2}{3}$: Phương trình vô nghiệm.

+ Với $m=1$: Phương trình nghiệm đúng với mọi $x.$

+ Với $m≠-\frac{2}{3}$ và $m≠1$: Phương trình có nghiệm $x=\frac{-1}{3m+2}.$

Bài toán 2.

a) Điều kiện xác định: $a ≠ 0$, $b ≠ 0.$

Ta có: Phương trình $ \Leftrightarrow b\left( {x + a – b} \right) – a\left( {x + b – a} \right)$ $ = {b^2} – {a^2}$ $ \Leftrightarrow bx + ab – {b^2} – {\rm{ax}} – ab + {a^2}$ $ = {b^2} – {a^2}$ $ \Leftrightarrow \left( {b – a} \right)x$ $ = 2\left( {b – a} \right)\left( {b + a} \right).$

+ Nếu $b – a ≠ 0$ $\Rightarrow b\ne a$ thì $x=\frac{2\left( b-a \right)\left( b+a \right)}{b-a}=$ $2\left( b+a \right).$

+ Nếu $b – a = 0$ $\Rightarrow b=a$ thì phương trình có vô số nghiệm.

Kết luận:

+ Với $b ≠ a$, phương trình có nghiệm duy nhất $x = 2(b + a).$

+ Với $b = a$, phương trình có vô số nghiệm.

b) Điều kiện xác định: $x\ne \pm 1.$

$ \Leftrightarrow \left( {ax – 1} \right)\left( {x + 1} \right) + 2\left( {x – 1} \right)$ $ = a\left( {{x^2} + 1} \right)$ $ \Leftrightarrow a{x^2} + ax – x – 1 + 2x – 2$ $ = a{x^2} + a$ $ \Leftrightarrow \left( {a + 1} \right)x = a + 3.$

+ Nếu $a+1\ne 0$ $\Rightarrow a\ne -1$ thì $x=\frac{a+3}{a+1}.$

+ Nếu $a+1=0$ $\Rightarrow a=-1$ thì phương trình vô nghiệm.

Kết luận:

+ Với $a\ne -1$ và $a\ne -2$ thì phương trình có nghiệm duy nhất $x=\frac{a+3}{a+1}.$

+ Với $a=-1$ hoặc $a=-2$ thì phương trình vô nghiệm.

Bài toán 3.

a) Ta có $({{m}^{2}}-m)x=2x+{{m}^{2}}-1$ $\Leftrightarrow ({{m}^{2}}-m-2)x={{m}^{2}}-1.$

Phương trình vô nghiệm $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

a=0 \\

b\ne 0 \\

\end{matrix} \right.$ hay $\left\{ \begin{matrix}

{{m}^{2}}-m-2=0 \\

{{m}^{2}}-1\ne 0 \\

\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow m=2.$

Vậy với $m=2$ thì phương trình vô nghiệm.

b) Ta có: Phương trình $\Leftrightarrow \left( {{m}^{2}}-1 \right)x={{m}^{3}}-3m+2.$

Phương trình vô nghiệm $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

a=0 \\

b\ne 0 \\

\end{matrix} \right.$ hay $\left\{ \begin{matrix}

{{m}^{2}}-1=0 \\

{{m}^{3}}-3m+2\ne 0 \\

\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow m=-1.$

Vậy với $m=-1$ thì phương trình vô nghiệm.

Bài toán 4.

a) Ta có $a\left( bx-a+2 \right)=\left( a+b-1 \right)x+1$ $\Leftrightarrow \left( ab-a-b+1 \right)x={{a}^{2}}-2a+1$ $\Leftrightarrow \left( a-1 \right)\left( b-1 \right)x={{\left( a-1 \right)}^{2}}.$

Phương trình có nghiệm $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

\left( a-1 \right)\left( b-1 \right)\ne 0 \\

\left\{ \begin{matrix}

\left( a-1 \right)\left( b-1 \right)=0 \\

{{\left( a-1 \right)}^{2}}=0 \\

\end{matrix} \right. \\

\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

\left\{ \begin{matrix}

a\ne 1 \\

b\ne 1 \\

\end{matrix} \right. \\

a=1 \\

\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow a\ne 1.$

Vậy $a\ne 1$ là điều kiện cần tìm.

b) Phương trình tương đương với: $b\left( 2x-a \right)-a{{b}^{2}}=a\left( 2x-b \right)-{{a}^{2}}b$ $\Leftrightarrow 2\left( a-b \right)x=ab\left( a-b \right).$

Phương trình có nghiệm $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

a-b\ne 0 \\

\left\{ \begin{matrix}

a-b=0 \\

ab\left( a-b \right)=0 \\

\end{matrix} \right. \\

\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

a\ne b \\

a=b \\

\end{matrix} \right.$ đúng với mọi $a,b.$

Vậy với mọi $a,b$ khác $0$ thì phương trình có nghiệm.

Chia sẻ và giới thiệu thông tin giải và biện luận phương trình bậc nhất một ẩn mới nhất

giải và biện luận phương trình bậc nhất một ẩn đã chính thức diễn ra. Môn Toán là một trong những môn thi quan trọng, đánh giá năng lực toán học của các học sinh trước khi bước vào giai đoạn tiếp theo của hành trình học tập.

Trang web MonToan.vn đã nhanh chóng cập nhật và chia sẻ đề thi chính thức môn Toán trong chuỗi TIPS Giải Toán 10. Không chỉ cung cấp đề thi, MonToan.vn còn đưa ra đáp án và lời giải chi tiết giải và biện luận phương trình bậc nhất một ẩn, giúp các thầy cô giáo, các em học sinh và các bạn học sinh có thể dễ dàng kiểm tra kết quả và phân tích cách giải.

Việc chia sẻ đề thi chính thức và lời giải chi tiết giải và biện luận phương trình bậc nhất một ẩn giúp các thầy cô giáo có thêm tài liệu tham khảo để giảng dạy, giúp các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực của bản thân và tìm ra những điểm cần cải thiện. Đồng thời, việc này cũng giúp các bạn học sinh lớp dưới có thể tham khảo để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT trong tương lai.