Logo Header
  1. Môn Toán
  2. cách giải bất phương trình mũ

cách giải bất phương trình mũ

Nội dung cách giải bất phương trình mũ

Bài viết hướng dẫn giải một số dạng toán bất phương trình mũ thường gặp trong chương trình Giải tích 12.

A. TÓM TẮT SÁCH GIÁO KHOA

Bất phương trình mũ cơ bản là bất phương trình có một trong các dạng:

${a^x} > m$, ${a^x} \ge m$, ${a^x} < m$, ${a^x} \le m$ với $0 < a \ne 1.$

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Phương pháp chung:

Áp dụng tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số mũ để giải.

Vấn đề 1: Bất phương trình mũ dạng cơ bản.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Với bất phương trình ${a^x} > m$ $(1).$

+ Nếu $m \le 0$ thì tập nghiệm của $(1)$ là $S = R$ (vì ${a^x} > 0$, $\forall x \in R$).

+ Nếu $m>0$ thì: $(1) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x > {{\log }_a}m{\rm{\:khi\:}}a > 1}\\

{x < {{\log }_a}m{\rm{\:khi\:}}0 < a < 1}

\end{array}} \right..$

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Giải các bất phương trình sau:

a) ${3^x} > 81.$

b) ${\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} > 32.$

a) ${3^x} > 81$ $ \Leftrightarrow {3^x} > {3^4}$ $ \Leftrightarrow x > 4.$

b) ${\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} > 32$ $ \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} > {2^5}$ $ \Leftrightarrow {2^{ – x}} > {2^5}$ $ \Leftrightarrow – x > 5$ $ \Leftrightarrow x < – 5.$

Ví dụ 2: Giải bất phương trình sau: ${3^x} + {3^{x + 1}} + {3^{x – 1}} < {5^x} + {5^{x + 1}} + {5^{x – 1}}.$

Ta có: ${3^x} + {3^{x + 1}} + {3^{x – 1}} < {5^x} + {5^{x + 1}} + {5^{x – 1}}$ $ \Leftrightarrow {3^x}\left( {1 + 3 + \frac{1}{3}} \right) < {5^x}\left( {1 + 5 + \frac{1}{5}} \right)$ $ \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{5}} \right)^x} < \frac{{93}}{{65}}$ $ \Leftrightarrow x > {\log _{\frac{3}{5}}}\frac{{93}}{{65}}.$

3. BÀI TẬP:

1. Giải các bất phương trình sau:

a) ${3^{{x^2} – 2x + {{\log }_3}5}} > 5.$

b) ${8.4^{\frac{{x – 3}}{{{x^2} + 1}}}} < 1.$

2. Giải các bất phương trình:

a) ${2^{ – {x^2} + 3x}} < 4.$

b) ${\left( {\frac{7}{9}} \right)^{2{x^2} – 3x}} \ge \frac{9}{7}.$

3. Giải bất phương trình: ${3^{x + 2}} + {3^{x – 1}} \le 28.$

4. Giải bất phương trình: ${5^{{{\log }_3}\frac{{x – 2}}{x}}} < 1.$

Vấn đề 2: Đưa bất phương trình mũ về cùng một cơ số.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Với $0 < a \ne 1$. Ta có:

+ ${a^{f(x)}} > {a^{g(x)}}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{f(x) > g(x)\:nếu\:a > 1}\\

{f(x) < g(x)\:nếu\:0 < a < 1}

\end{array}} \right..$

+ ${a^{f(x)}} \ge {a^{g(x)}}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{f(x) \ge g(x)\:nếu\:a > 1}\\

{f(x) \le g(x)\:nếu\:0 < a < 1}

\end{array}} \right..$

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Giải bất phương trình: ${3^{{x^2} – 2x}} < 3.$

Ta có: ${3^{{x^2} – 2x}} < 3$ $ \Leftrightarrow {x^2} – 2x < 1$ $ \Leftrightarrow 1 – \sqrt 2 < x < 1 + \sqrt 2 .$

Ví dụ 2: Giải bất phương trình: ${2^{|x – 2|}} > {4^{|x + 1|}}.$

Ta có: ${2^{|x – 2|}} > {4^{|x + 1|}}$ $ \Leftrightarrow {2^{|x – 2|}} > {2^{2|x + 1|}}$ $ \Leftrightarrow |x – 2| > 2|x + 1|$ $ \Leftrightarrow {x^2} – 4x + 4 > 4{x^2} + 8x + 4$ $ \Leftrightarrow 3{x^2} + 12x < 0$ $ \Leftrightarrow – 4 < x < 0.$

Vậy nghiệm của bất phương trình là: $-4< x < 0.$

Ví dụ 3: Giải bất phương trình: ${\left( {\sqrt {10} + 3} \right)^{\frac{{x – 3}}{{x – 1}}}} < {\left( {\sqrt {10} – 3} \right)^{\frac{{x + 1}}{{x + 3}}}}.$

Điều kiện: $x \ne 1$, $x \ne – 3.$

Nhận xét: $(\sqrt {10} + 3).(\sqrt {10} – 3) = 1$ $ \Rightarrow (\sqrt {10} – 3) = {(\sqrt {10} + 3)^{ – 1}}.$

${(\sqrt {10} + 3)^{\frac{{x – 3}}{{x – 1}}}} < {(\sqrt {10} – 3)^{\frac{{x + 1}}{{x + 3}}}}$ $ \Leftrightarrow {(\sqrt {10} + 3)^{\frac{{x – 3}}{{x – 1}}}} < {(\sqrt {10} + 3)^{ – \frac{{x + 1}}{{x + 3}}}}$ $ \Leftrightarrow \frac{{x – 3}}{{x – 1}} < – \frac{{x + 1}}{{x + 3}}$ $ \Leftrightarrow \frac{{x – 3}}{{x – 1}} + \frac{{x + 1}}{{x + 3}} < 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{{x^2} – 5}}{{(x – 1)(x + 3)}} < 0$ $ \Leftrightarrow – 3 < x < – \sqrt 5 $ hoặc $1 < x < \sqrt 5 .$

Vậy nghiệm của bất phương trình: $ – 3 < x < – \sqrt 5 $ hoặc $1 < x < \sqrt 5 .$

3. BÀI TẬP:

1. Giải bất phương trình: ${(\sqrt 2 + 1)^{\frac{{6x – 6}}{{x + 1}}}} \le {(\sqrt 2 – 1)^{ – x}}.$

2. Giải các bất phương trình sau:

a) $\frac{1}{{{2^{|2x – 1|}}}} > \frac{1}{{{2^{3x – 1}}}}.$

b) ${\left( {\frac{3}{7}} \right)^{{x^2} + 1}} \ge {\left( {\frac{3}{7}} \right)^{3x – 1}}.$

3. Giải bất phương trình: ${3^{\sqrt {{x^2} – 2x} }} \ge {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{x – |x – 1|}}.$

4. Giải bất phương trình: ${x^{2{x^2} – 5x + 2}} \ge 1$ (với $0 < x \ne 1$).

Vấn đề 3: Phương pháp đặt ẩn số phụ.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Nếu đặt $t = {a^x}$, điều kiện $t>0$ thì:

${a^{2x}} = {\left( {{a^2}} \right)^x} = {\left( {{a^x}} \right)^2} = {t^2}.$

${a^{3x}} = {t^3}.$

${a^{ – x}} = \frac{1}{t}.$

……

Lưu ý một số kết quả sau thường sử dụng khi đặt ẩn phụ:

${(\sqrt 2 – 1)^x}{(\sqrt 2 + 1)^x} = 1.$

${(2 – \sqrt 3 )^x}{(2 + \sqrt 3 )^x} = 1.$

${(4 – \sqrt {15} )^x}{(4 + \sqrt {15} )^x} = 1.$

${(\sqrt {7 – \sqrt {48} } )^x}{(\sqrt {7 + \sqrt {48} } )^x} = 1.$

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Giải bất phương trình: ${4^x} – {2.5^{2x}} < {10^x}.$

${4^x} – {2.5^{2x}} < {10^x}$ $ \Leftrightarrow 1 – 2.{\left( {\frac{5}{2}} \right)^{2x}} < {\left( {\frac{5}{2}} \right)^x}$ $(1).$

Đặt $t = {\left( {\frac{5}{2}} \right)^x}$, điều kiện $t > 0.$

$(1)$ trở thành $1 – 2{t^2} < t$ $ \Leftrightarrow 2{t^2} + t – 1 > 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{t < – 1}\\

{t > \frac{1}{2}}

\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow {\left( {\frac{5}{2}} \right)^x} > \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow x > {\log _{\frac{5}{2}}}\frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow x > – {\log _{\frac{5}{2}}}2.$

Ví dụ 2: Giải bất phương trình: ${(\sqrt 5 + 1)^{x – {x^2}}} + {2^{ – {x^2} + x + 1}} < 3.{(\sqrt 5 – 1)^{x – {x^2}}}.$

Ta có: ${(\sqrt 5 + 1)^{x – {x^2}}} + {2^{ – {x^2} + x + 1}} < 3.{(\sqrt 5 – 1)^{x – {x^2}}}$ $(1).$

Ta có: ${2^{ – {x^2} + x}} > 0$ với mọi $x.$ Chia hai vế cho ${2^{ – {x^2} + x}}$ ta được:

$(1) \Leftrightarrow {\left( {\frac{{\sqrt 5 + 1}}{2}} \right)^{x – {x^2}}} + 2 < 3{\left( {\frac{{\sqrt 5 – 1}}{2}} \right)^{x – {x^2}}}$ $(2).$

Ta nhận thấy $\left( {\frac{{\sqrt 5 + 1}}{2}} \right)\left( {\frac{{\sqrt 5 – 1}}{2}} \right) = 1.$

Đặt ${\left( {\frac{{\sqrt 5 + 1}}{2}} \right)^{x – {x^2}}} = t$, $t > 0$ $ \Rightarrow {\left( {\frac{{\sqrt 5 – 1}}{2}} \right)^{x – {x^2}}} = \frac{1}{t}.$

$(2)$ trở thành:

$t + 2 < \frac{3}{t}$ $ \Leftrightarrow {t^2} + 2t – 3 < 0$ $ \Leftrightarrow 0 < t < 1$ $ \Leftrightarrow 0 < {\left( {\frac{{\sqrt 5 + 1}}{2}} \right)^{x – {x^2}}} < 1$ $ \Leftrightarrow x – {x^2} < 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x < 0}\\

{x > 1}

\end{array}} \right..$

3. BÀI TẬP:

1. Giải các bất phương trình sau:

a) ${4^x} – {3.2^x} + 2 > 0.$

b) ${\left( {\frac{1}{3}} \right)^{\frac{2}{x}}} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{\frac{1}{x}}} > 12.$

2. Giải các bất phương trình sau:

a) ${9^{\sqrt {{x^2} – 3x} }} + 3 < {28.3^{\sqrt {{x^2} – 3x – 1} }}.$

b) ${2^{3x}} – \frac{8}{{{2^{3x}}}} – 6\left( {{2^x} – \frac{1}{{{2^{x – 1}}}}} \right) \le 1.$

3. Giải bất phương trình: ${25^{1 + 2x – {x^2}}} + {9^{1 + 2x – {x^2}}} \ge {34.15^{2x – {x^2}}}.$

4. Giải các bất phương trình sau:

a) ${3^{2x}} – {8.3^{x + \sqrt {x + 4} }} – {9.9^{\sqrt {x + 4} }} > 0.$

b) ${2^{2\sqrt {x + 3} – x – 6}} + {15.2^{\sqrt {x + 3} – 5}} < {2^x}.$

5. Giải bất phương trình: ${x^2}{2^{2x}} + 9(x + 2){.2^x} + 8{x^2}$ $ \le (x + 2){2^{2x}} + 9{x^2}{2^x} + 8x + 16.$

Vấn đề 4: Phương pháp lôgarit hóa.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Với bất phương trình mũ mà hai vế là tích hay thương của nhiều lũy thừa với các cơ số khác nhau thì ta có thể lấy lôgarit hai vế, ta có:

+ ${a^{f(x)}} > {b^{g(x)}}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{f(x) > g(x).{{\log }_a}b{\rm{\:nếu\:}}a > 1}\\

{f(x) < g(x).{{\log }_a}b{\rm{\:nếu\:}}0 < a < 1}

\end{array}.} \right.$

+ ${a^{f(x)}} \ge {b^{g(x)}}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{f(x) \ge g(x).{{\log }_a}b{\rm{\:nếu\:}}a > 1}\\

{f(x) \le g(x).{{\log }_a}b{\rm{\:nếu\:}}0 < a < 1}

\end{array}.} \right.$

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Giải bất phương trình: ${3^{2x – 1}} < {11^{3 – x}}.$

${3^{2x – 1}} < {11^{3 – x}}$ $ \Leftrightarrow 2x – 1 < {\log _3}{11^{3 – x}}$ $ \Leftrightarrow 2x – 1 < (3 – x){\log _3}11$ $ \Leftrightarrow x < \frac{{3{{\log }_3}11 + 1}}{{2 + {{\log }_3}11}}.$

Ví dụ 2: Giải bất phương trình ${(x – 2)^{{x^2} – 6x + 8}} > 1$ với $2 < x \ne 3.$

${(x – 2)^{{x^2} – 6x + 8}} > 1$ với $2 < x \ne 3$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 2 > 0}\\

{(x – 2 – 1)\left( {{x^2} – 6x + 8 – 0} \right) > 0}

\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x > 2}\\

{2 < x < 3{\rm{\:hoặc\:}}x > 4}

\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow 2 < x < 3$ hoặc $x > 4.$

3. BÀI TẬP:

1. Giải các bất phương trình sau:

a) ${5^{{x^2} – 1}} + {5^{{x^2}}} \ge {7^x} – {7^{x – 1}}.$

b) ${5^{4{x^2} – 3}} > {5.3^{3x – 3}}.$

2. Giải các bất phương trình sau:

a) ${5^x}{.8^{\frac{{x – 1}}{x}}} > 500.$

b) ${3^{{x^2}}}{.2^x} \le 1.$

Chia sẻ và giới thiệu thông tin cách giải bất phương trình mũ mới nhất

cách giải bất phương trình mũ đã chính thức diễn ra. Môn Toán là một trong những môn thi quan trọng, đánh giá năng lực toán học của các học sinh trước khi bước vào giai đoạn tiếp theo của hành trình học tập.

Trang web MonToan.vn đã nhanh chóng cập nhật và chia sẻ đề thi chính thức môn Toán trong chuỗi TIPS Giải Toán 11. Không chỉ cung cấp đề thi, MonToan.vn còn đưa ra đáp án và lời giải chi tiết cách giải bất phương trình mũ, giúp các thầy cô giáo, các em học sinh và các bạn học sinh có thể dễ dàng kiểm tra kết quả và phân tích cách giải.

Việc chia sẻ đề thi chính thức và lời giải chi tiết cách giải bất phương trình mũ giúp các thầy cô giáo có thêm tài liệu tham khảo để giảng dạy, giúp các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực của bản thân và tìm ra những điểm cần cải thiện. Đồng thời, việc này cũng giúp các bạn học sinh lớp dưới có thể tham khảo để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT trong tương lai.