Logo Header
  1. Môn Toán
  2. tìm giới hạn hàm số bằng định nghĩa

tìm giới hạn hàm số bằng định nghĩa

Nội dung tìm giới hạn hàm số bằng định nghĩa

Bài viết hướng dẫn phương pháp tìm giới hạn hàm số bằng định nghĩa, giúp học sinh học tốt chương trình Đại số và Giải tích 11.

I. PHƯƠNG PHÁP

Sử dụng định nghĩa chuyển giới hạn của hàm số về giới hạn của dãy số.

II. CÁC VÍ DỤ

Ví dụ 1. Tìm giới hạn các hàm số sau bằng định nghĩa:

1. $A = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {3{x^2} + x + 1} \right).$

2. $B = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^3} – 1}}{{x – 1}}.$

3. $C = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt {x + 2} – 2}}{{x – 2}}.$

4. $D = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{3x + 2}}{{x – 1}}.$

Lời giải:

1. Với mọi dãy $\left( {{x_n}} \right)$ mà $\lim {x_n} = 1$ ta có: $A = \lim \left( {3x_n^2 + {x_n} + 1} \right)$ $ = 3 + 1 + 1 = 5.$

2. Với mọi dãy $\left( {{x_n}} \right)$ mà $\lim {x_n} = 1$ và ${x_n} \ne 1$, $\forall n$ ta có:

$B = \lim \frac{{\left( {{x_n} – 1} \right)\left( {x_n^2 + {x_n} + 1} \right)}}{{{x_n} – 1}}$ $ = \lim \left( {x_n^2 + {x_n} + 1} \right) = 3.$

3. Với mọi dãy $\left( {{x_n}} \right)$ mà $\lim {x_n} = 2$ và ${x_n} \ne 2$, $\forall n$ ta có:

$B = \lim \frac{{\sqrt {{x_n} + 2} – 2}}{{{x_n} – 2}}$ $ = \lim \frac{{\left( {{x_n} – 2} \right)}}{{\left( {{x_n} – 2} \right)(\sqrt {{x_n} + 2} + 2)}}$ $ = \lim \frac{1}{{\sqrt {{x_n} + 2} + 2}}$ $ = \frac{1}{4}.$

4. Với mọi dãy $\left( {{x_n}} \right)$ mà $\lim {x_n} = + \infty $ ta có:

$D = \lim \frac{{3{x_n} + 2}}{{{x_n} – 1}}$ $ = \lim \frac{{3 + \frac{2}{{{x_n}}}}}{{1 – \frac{1}{{{x_n}}}}} = 3.$

Ví dụ 2. Chứng minh rằng hàm số sau không có giới hạn:

1. $f(x) = \sin \frac{1}{{\sqrt x }}$ khi $x \to 0.$

2. $f(x) = {\cos ^5}2x$ khi $x \to – \infty .$

Lời giải:

1. Xét hai dãy $\left( {{x_n}} \right):$ ${x_n} = \frac{1}{{{{\left( {\frac{\pi }{2} + n2\pi } \right)}^2}}}$, $\left( {{y_n}} \right):$ ${y_n} = \frac{1}{{{{(n\pi )}^2}}}.$

Ta có: $\lim {x_n} = \lim {y_n} = 0$ và $\lim f\left( {{x_n}} \right) = 1$; $\lim f\left( {{y_n}} \right) = 0.$

Nên hàm số không có giới hạn khi $x \to 0.$

2. Tương tự ý 1 xét hai dãy: ${x_n} = n\pi $; ${y_n} = \frac{\pi }{4} + n\pi .$

Ví dụ 3. Chứng minh rằng nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} |f(x)| = 0$ thì $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = 0.$

Lời giải:

Với mọi dãy $\left( {{x_n}} \right):$ $\lim {x_n} = {x_0}$ ta có: $\lim \left| {f\left( {{x_n}} \right)} \right| = 0$ $ \Rightarrow \lim f\left( {{x_n}} \right) = 0.$

$ \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = 0.$

III. CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP

Bài 1. Tìm giới hạn các hàm số sau bằng định nghĩa:

1. $\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x + 1}}{{x – 2}}.$

2. $\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{3x + 2}}{{2x – 1}}.$

3. $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {x + 4} – 2}}{{2x}}.$

4. $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{4x – 3}}{{x – 1}}.$

Lời giải:

1. Với mọi dãy $\left( {{x_n}} \right):$ $\lim {x_n} = 1$ ta có: $\lim \frac{{{x_n} + 1}}{{{x_n} – 2}} = – 2.$

Vậy $\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x + 1}}{{x – 2}} = – 2.$

2. Với mọi dãy $\left( {{x_n}} \right):$ $\lim {x_n} = 1$ ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{3x + 2}}{{2x – 1}}$ $ = \lim \frac{{3{x_n} + 2}}{{2{x_n} – 1}}$ $ = \frac{{3.1 + 2}}{{2.1 – 1}} = 5.$

3. Với mọi dãy $\left( {{x_n}} \right):$ $\lim {x_n} = 0$ ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {x + 4} – 2}}{{2x}}$ $ = \lim \frac{{\sqrt {{x_n} + 4} – 2}}{{2{x_n}}}$ $ = \lim \frac{{{x_n}}}{{2{x_n}(\sqrt {{x_n} + 4} + 2)}}$ $ = \lim \frac{1}{{2(\sqrt {{x_n} + 4} + 2)}} = \frac{1}{8}.$

4. Với mọi dãy $\left( {{x_n}} \right):$ ${x_n} > 1$, $\forall n$ và $\lim {x_n} = 1$ ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{4x – 3}}{{x – 1}}$ $ = \lim \frac{{4{x_n} – 3}}{{{x_n} – 1}} = + \infty .$

Bài 2. Chứng minh rằng các hàm số sau không có giới hạn:

1. $f(x) = \sin \frac{1}{x}$ khi $x \to 0.$

2. $f(x) = \cos x$ khi $x \to + \infty .$

Lời giải:

1. Xét hai dãy số ${x_n} = \frac{1}{{\pi + 2n\pi }}$; ${y_n} = \frac{1}{{\frac{\pi }{2} + 2n\pi }}$ $ \Rightarrow \lim {x_n} = \lim {y_n} = 0.$

Mà: $\lim f\left( {{x_n}} \right) = \lim [\sin (\pi + 2n\pi )] = 0.$

$\lim f\left( {{y_n}} \right) = \lim \left[ {\sin \left( {\frac{\pi }{2} + 2n\pi } \right)} \right] = 1.$

Suy ra $\lim f\left( {{x_n}} \right) \ne \lim f\left( {{y_n}} \right).$

Vậy hàm số $f$ không có giới hạn khi $x \to 0.$

2. Xét hai dãy ${x_n} = 2n\pi $; ${y_n} = \frac{\pi }{2} + n\pi $ $ \Rightarrow \lim {x_n} = \lim {y_n} = + \infty .$

Mà: $\lim f\left( {{x_n}} \right) = \lim [\cos (2n\pi )] = 1.$

$\lim f\left( {{y_n}} \right) = \lim \left[ {\cos \left( {\frac{\pi }{2} + n\pi } \right)} \right] = 0.$

Suy ra $\lim f\left( {{x_n}} \right) \ne \lim f\left( {{y_n}} \right).$

Vậy hàm số $f$ không có giới hạn khi $x \to + \infty .$

Bài 3. Chứng minh rằng các hàm số sau không có giới hạn:

$f(x) = \cos \frac{1}{{{x^2}}}$ khi $x \to 0.$

Lời giải:

Xét hai dãy $\left( {{x_n}} \right)$; $\left( {{y_n}} \right)$ xác định bởi ${x_n} = \sqrt {\frac{1}{{2n\pi }}} $; ${y_n} = \sqrt {\frac{1}{{\frac{\pi }{2} + n\pi }}} .$

Ta có: $\lim {x_n} = \lim {y_n} = 0.$

Nhưng: $\lim f\left( {{x_n}} \right) = 1$; $\lim f\left( {{y_n}} \right) = 0$ nên hàm số $f$ không có giới hạn khi $x \to 0.$

Chia sẻ và giới thiệu thông tin tìm giới hạn hàm số bằng định nghĩa mới nhất

tìm giới hạn hàm số bằng định nghĩa đã chính thức diễn ra. Môn Toán là một trong những môn thi quan trọng, đánh giá năng lực toán học của các học sinh trước khi bước vào giai đoạn tiếp theo của hành trình học tập.

Trang web MonToan.vn đã nhanh chóng cập nhật và chia sẻ đề thi chính thức môn Toán trong chuỗi TIPS Giải Toán 11. Không chỉ cung cấp đề thi, MonToan.vn còn đưa ra đáp án và lời giải chi tiết tìm giới hạn hàm số bằng định nghĩa, giúp các thầy cô giáo, các em học sinh và các bạn học sinh có thể dễ dàng kiểm tra kết quả và phân tích cách giải.

Việc chia sẻ đề thi chính thức và lời giải chi tiết tìm giới hạn hàm số bằng định nghĩa giúp các thầy cô giáo có thêm tài liệu tham khảo để giảng dạy, giúp các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực của bản thân và tìm ra những điểm cần cải thiện. Đồng thời, việc này cũng giúp các bạn học sinh lớp dưới có thể tham khảo để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT trong tương lai.